Máy vỗ rung long đờm hay vỗ rung dẫn lưu tư thế có tác dụng thay thế hoàn toàn người kỹ thuật viên trong phương pháp vỗ rung bởi tần số có thể điều chỉnh lên rất cao (25 Hz) cùng với các mức áp suất và các chế độ điều trị khác nhau. Máy có thể cài đặt được thời gian, tạm dừng để bệnh nhân ho khạc đờm. Đi kèm có máy đo SpO2 và nhịp tim
3 Chế độ điều trị của máy vỗ rung long đờm tự động tần số cao :
Chế độ thủ công (Manual mode):
– Người dùng có thể cài đặt được tần số điều trị, áp suất điều trị và thời gian điều trị của 1 liệu trình
Chế độ tự động (Automatic mode):
– Có sẵn 4 chương trình với các ngưỡng tần số, áp suất tối đa tùy theo nhóm đối tượng bệnh nhân: Người khỏe mạnh – Người già – Đối tượng đặc biệt – Trẻ em
Chế độ tùy chỉnh (Custom mode):
– Có thể cài đặt và ghi nhớ 50 chương trình điều trị khác nhau.
– Các thông số cài đặt được : Tên chương trình, tần số điều trị, áp lực điều trị, thời gian điều trị.
Thông số kỹ thuật của máy vỗ rung long đờm tần số cao:
– Tần số: 1 – 25 Hz
– Áp suất: 1- 40mmHg
– Thời gian: 1- 60 phút/lần
– Kích thước: 35x27x30cm
– Trọng lượng: 11kg
– Màn hình cảm ứng LCD màu kích thước 8inch
Cấu hình tiêu chuẩn:
– 01 Máy Chính
– 1 Đôi ống dẫn khí
– 3 bộ vest đầy đủ
Kích thước của bộ Vest:
– Size L: Rộng trên 46cm x Rộng dưới 55cm x Dài 60cm
– Size M: Rộng trên 36cm x Rộng dưới 47cm x Dài 55cm
– Size S: Rộng trên 27cm x Rộng dưới 40cm x Dài 45cm
– 1 bộ đai quấn quanh ngực: 20x115cm
Công dụng của Máy vỗ rung long đờm tần số cao:
- Vỗ rung long đờm là gì?
– Là phương pháp vật lý, hoặc bằng tay của kỹ thuật viên, hoặc bằng dụng cụ, hoặc cả hai để giúp cải thiện hiệu quả của hô hấp, giúp phổi giãn nở tốt hơn, tăng cường sức cơ hô hấp, và đào thải, bài trừ các chất tiết, đờm nhớt ra khỏi đường hô hấp.
- Đối tượng áp dụng của phương pháp này:
– Đối với trẻ em, phương pháp vỗ rung long đờm dựa vào tính chất vật lý của chất khí để làm thay đổi áp suất trong đường dẫn khí, theo nhịp thở của trẻ để làm long đờm nhớt, thông thoáng đường thở. Phương pháp này được áp dụng trong một số bệnh lý về đường hô hấp như:
- Viêm nghẹt mũi
- Viêm tiểu phế quản
- Viêm xẹp thùy phổi
- Các bệnh lý về đường hô hấp khiến trẻ bị ứ đọng đờm nhớt, làm tắc nghẽn đường hô hấp
- Các bệnh mãn tính gây ứ đọng đờm nhớt như bại não, bệnh thần kinh – cơ, một số bệnh hô hấp mãn tính,…
- Xẹp phổi do ứ đọng đàm nhớt
- Sau phẫu thuật đặc biệt là phẫu thuật lồng ngực.
– Đối với người lớn, phương pháp này được gọi là vỗ rung dẫn lưu tư thế. Và đây cũng là phương pháp hỗ trợ điều trị rất hữu hiệu với các bệnh lý:
- Áp xe phổi
- Lao phổi
- Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
- Viêm phế quản mãn tính
- Giãn phế quản
- Viêm nhiễm trùng sau phẫu thuật phổi
- Người bệnh tai biến nằm lâu bị ứ đọng dịch đờm dãi.
- Ưu điểm của Máy vỗ rung so với phương pháp Vỗ rung thủ công:
– Tốn ít sức lực cho người nhà, cho nhân viên y tế hơn => Có thể thực hiện trong thời gian dài hơn và trên nhiều bệnh nhân hơn.
– Độ chính xác cao hơn, hiệu quả lớn hơn đặc biệt là trên trẻ em do có thể cài đặt được tần số, áp suất riêng cho phù hợp với mỗi người bệnh. Cùng với 3 chế độ cài đặt: Manual mode – Automatic mode – Custom mode giúp điều chỉnh liệu trình linh hoạt. Đáp ứng được tiêu chí cá thể hóa điều trị.
– Độ an toàn cao do có thể tạm dừng trong quá trình điều trị để người bệnh ho khạc đờm.
– Được thiết kế phù hợp với cả người lớn và trẻ em với các kích thước bộ áo khác nhau => Không bị phụ thuộc vào kích thước bàn tay của người thực hiện.
- Nhược điểm của Máy vỗ rung:
– Đối với trẻ em, việc hợp tác điều trị rất quan trọng. Vì vậy trước và trong khi sử dụng máy cần có người lớn bên cạnh chơi cùng với trẻ.
– Dù máy có thể cài đặt tạm dừng để cho người bệnh ho khạc đờm. Nhưng vẫn cần được theo dõi sát trong quá trình điều trị.
– Giá thành tương đối cao bởi tính linh hoạt trong điều trị. Giúp điều trị được đa dạng đối tượng bệnh nhân => phù hợp hơn cho bệnh viện, phòng khám.
– Đây là trở ngại tương đối lớn đối với những bệnh nhân muốn mua máy về dùng tại nhà.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.